TaiNgheTroThinh hôm nay sẽ chỉ dẫn bạn cách cài đặt chương trình phpMyAdmin trên Windows. Bạn có thể dùng phpMyAdmin để điều khiển máy chủ MySQL trong phạm vi trình duyệt web, nhưng trước tiên, bạn cần thiết lập một máy chủ MySQL trên máy tính. Bạn cũng có thể dùng chương trình miễn phí tên là WAMP để cài đặt tự động phpMyAdmin trên máy chủ.
những bước
Phương pháp số 1 Dùng máy chủ Apache có sẵn
1Đảm bảo rằng bạn đã cài đặt Apache, PHP và MySQL. Apache, PHP và MySQL phải được cài đặt và thiết lập trên máy tính trước thì bạn mới có thể cài đặt phpMyAdmin theo cách này. 2Mở trang tải phpMyAdmin. Truy cập vào https://www.phpmyadmin.net/ trên trình duyệt của bạn. 3Nhấp vào nút Download màu xanh lá ở phía trên, bên trái trang. Thư mục ZIP phpMyAdmin sẽ bắt đầu được tải về máy tính. Bạn cũng sẽ thấy số của phiên bản ngay bên cạnh nút Download (ví dụ: với phiên bản tháng 11/2017 của phpMyAdmin, bạn sẽ nhấp vào Download 4.7.5).4Kích vào Close (Đóng) khi được nhắc để trở về trang web của phpMyAdmin.5Nhấp đúp vào thư mục ZIP phpMyAdmin để mở.6Sao chép nội dung thư mục phpMyAdmin. Nhấp vào thư mục phpMyAdmin trong cửa sổ thư mục ZIP, sau đó nhấn Ctrl+C. 7Đi đến thư mục chủ của Apache. Đây thường là một thư mục tên “htdocs” nằm trong thư mục “Apache” thuộc ổ đĩa “C:”. Thư mục chủ của Apache thường chứa một tài liệu văn bản tên là “index.php” hoặc tương tự.Cách nhanh nhất để đến được thư mục này là kích vào This PC ở bên trái cửa sổ, nhấp đúp vào thư mục Apache rồi nhấp đúp tiếp vào thư mục htdocs (hay tương tự).8Dán thư mục được sao chép vào thư mục chủ. Nhấn Ctrl+V để dán thư mục phpMyAdmin trong bộ nhớ tạm vào thư mục chủ của Apache. 9Đổi tên thư mục được sao chép thành phpmyadmin. Nhấp vào thư mục phpMyAdmin, nhấp tiếp vào Home, chọn Rename trong thanh công cụ, gõ phpmyadmin vào trường tên thư mục rồi nhấn ↵ Enter. 10Mở thư mục PHP. Thư mục này nằm trong ổ đĩa “C:” cùng với thư mục “Apache”. Sau khi tìm thấy thư mục PHP, nhấp đúp vào để mở. 11Tìm và đổi tên tập tin “php.ini-production” thành php.ini.12Nhấp đúp vào tập tin “php.ini”. Trình soạn thảo văn bản mặc định (chẳng hạn như Notepad) sẽ mở ra, tuy nhiên, có thể bạn cần chọn Notepad từ danh sách và nhấp OK trước. 13Tìm dòng “extension=php_mbstring.dll” và xóa dấu chấm phẩy. Bạn sẽ thấy dấu chấm phẩy ở bên trái dòng văn bản này. Hoặc, bạn có thể nhấn Ctrl+F để bật cửa sổ “Find” rồi nhập dòng văn bản này để tìm.14Tìm dòng “extension=php_mysqli.dll” và xóa dấu chấm phẩy. Sau khi hoàn tất, máy chủ phpMyAdmin đã sẵn sàng để truy cập. 15Lưu lại thay đổi và thoát Notepad. Nhấn Ctrl+S để lưu, sau đó, nhấp vào dấu X ở góc trên, bên phải cửa sổ Notepad để thoát. 16Chạy máy chủ Apache. Mở Command Prompt trong chế độ Administrator bằng cách kích phải vào Start{“smallUrl”:”https:\/\/www.TaiNgheTroThinh.com\/images_en\/0\/07\/Windowsstart.png”,”bigUrl”:”https:\/\/www.TaiNgheTroThinh.com\/images\/thumb\/0\/07\/Windowsstart.png\/30px-Windowsstart.png”,”smallWidth”:460,”smallHeight”:460,”bigWidth”:30,”bigHeight”:30,”licensing”:”<div class=\”mw-parser-output\”><\/div>”}, nhấp tiếp vào Command Prompt (Admin) rồi nhấp Yes khi được nhắc, tiếp theo làm như sau: Gõ cd /Apache24/bin rồi nhấn ↵ Enter (thay “Apache24” bằng tên thư mục Apache).Gõ httpd -k restart rồi nhấn ↵ Enter.17Kiểm tra chương trình phpMyAdmin. Mở một trình duyệt web, sau đó gõ http://localhost vào thanh địa chỉ rồi nhấn ↵ Enter. Bạn sẽ được đưa đến trang đăng nhập phpMyAdmin
Phương pháp số 2 Dùng WAMP
1Chắc rằng bạn đã cài đặt MySQL. WAMP không tự tạo ra máy chủ, chương trình chỉ cho phép bạn tương tác với máy chủ có sẵn trên máy tính. 2Kiểm tra số bit của máy tính nhằm xác định phiên bản WAMP cần tải.3Mở trang web WAMP. Truy cập http://www.wampserver.com/en/ trên trình duyệt web. 4Cuộn xuống và nhấp vào WAMPSERVER 64 BITS hoặc WAMPSERVER 32 BITS. Tùy thuộc vào số bit của máy tính mà bạn nhấp vào tùy chọn thích hợp. Sau đó, một cửa sổ sẽ bật lên. 5Nhấp vào liên kết download directly (tải trực tiếp) ở phía trên, bên phải cửa sổ bật lên. Bạn sẽ được đưa đến trang Source Forge để tải phiên bản WAMP. 6Nhấp vào nút Download màu xanh lá nằm gần đầu trang. WAMP sẽ bắt đầu được tải về máy. Chờ vài phút để chương trình được tải xong.7Cài đặt WAMP. Nhấp đúp vào tập tin cài đặt WAMP và làm như sau: Nhấp vào Yes khi được nhắc.Chọn ngôn ngữ rồi kích OKTích vào dòng “I accept the agreement” (Tôi đồng ý với điều khoản) và nhấp NextNhấp tiếp Next ba lần.Kích vào Install8Chờ vài phút để WAMP cài đặt xong.9Chọn trình duyệt khi được nhắc. Nhấp vào Yes, duyệt tìm tập tin EXE của trình duyệt thường dùng, chọn và kích Open. Chẳng hạn: để chọn Chrome, bạn phải tìm và kích vào thư mục Google ở bên trái File Explorer, nhấp đúp vào thư mục Chrome rồi chọn biểu tượng Chrome.Nếu chỉ thích dùng Internet Explorer, bạn hãy nhấp No.10Chọn một trình soạn thảo khác nếu cần thiết. Nếu bạn không muốn dùng Notepad làm trình soạn thảo văn bản của máy chủ, hãy nhấp Yes khi được nhắc, sau đó tìm tập tin EXE của trình soạn thảo văn bản mà bạn muốn dùng, chọn rồi nhấp vào Open. Kích vào No nếu bạn muốn giữ Notepad làm trình soạn thảo văn bản mặc định.11Hoàn tất việc thiết lập. Nhấp vào Next, sau đó kích vào Finish trên cửa sổ WAMP cuối cùng. Vậy là WAMP đã được cài đặt thành công trên máy tính. 12Mở WAMP. Nhấp đúp vào biểu tượng “Wampserver” màu hồng trên màn hình nền, sau đó kích Yes khi được nhắc. Máy chủ của bạn sẽ được khởi động. 13Nhấp vào biểu tượng WAMP trong khay hệ thống. Kích vào biểu tượng WAMP màu cam hoặc xanh lá nằm về phía bên phải thanh công cụ Windows. Một bảng chọn sẽ bật ra. Có thể bạn cần nhấp vào mũi tên hướng lên trong thanh c
ông cụ thì mới thấy biểu tượng WAMP.14Nhấp vào phpMyAdmin nằm gần đầu bảng chọn bật lên. Nếu máy chủ được cài đặt đúng cách, trang đăng nhập phpMyAdmin sẽ hiện ra trong trình duyệt mặc định
Lời khuyên
Nếu đã thiết lập máy chủ web bằng dịch vụ khác ngoài Apache, bạn có thể cài đặt phpMyAdmin bằng cách sao chép thư mục phpMyAdmin vào thư mục gốc của dịch vụ. Thư mục này khác nhau tùy vào dịch vụ mà bạn dùng.
Cảnh báo
phpMyAdmin không được thiết lập để chạy trực tiếp trên máy tính chưa cài đặt dịch vụ máy chủ liên quan khác (như Apache).