Để thực thi tác vụ của quản trị viên trên Linux, bạn phải có quyền truy cập root (người dùng cấp cao hay siêu người dùng). Việc có một tài khoản root riêng rất phổ biến trên hầu hết những bản phát hành Linux, tuy nhiên Ubuntu lại mặc định vô hiệu hóa quyền người dùng cấp cao. Điều này nhằm ngăn ngừa việc bạn vô tình gây ra lỗi và giữ hệ thống an toàn trước những đối tượng xâm nhập khả nghi. Để thực thi lệnh yêu cầu quyền truy cập root, bạn hãy dùng sudo.
những bước
Phương pháp số 1 Thực thi root với lệnh sudo
1Nhấn Ctrl+Alt+T để mở cửa sổ terminal. Bởi vì Ubuntu mặc định khóa tài khoản root nên bạn không thể dùng lệnh su để trở thành người dùng cấp cao như trong bản phát hành Linux khác. Thay vào đó, hãy bắt đầu lệnh của bạn với sudo. 2Nhập sudo vào trước lệnh. “Sudo” là viết tắt của “Super User Do.” Khi bạn dùng sudo để bắt đầu lệnh, lệnh sẽ được thực thi dưới quyền người dùng cấp cao. Ví dụ: lệnh sudo /etc/init.d/networking stop sẽ ngừng dịch vụ mạng, còn lệnh sudo adduser sẽ thêm người dùng mới vào hệ thống. Những tác vụ này đều yêu cầu quyền người dùng cấp cao.Bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu trước khi sudo thực thi lệnh. Linux sẽ lưu mật khẩu của bạn trong 15 phút, vì thế bạn không cần phải nhập đi nhập lại.3Nhập gksudo trước khi thực thi lệnh mở chương trình nào đó với giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface, gọi tắt là GUI). Vì lý do bảo mật, Ubuntu không khuyến cáo dùng “sudo” để mở những chương trình trong GUI. Thay vào đó, hãy nhập gksudo vào trước lệnh khởi động chương trình. Ví dụ: bạn có thể gõ gksudo gedit /etc/fstab để mở tập tin “fstab” bằng chương trình biên tập Gedit trong GUI.Nếu bạn dùng KDE Window Manager, hãy dùng kdesudo thay vì gksudo.4Giả lập môi trường người dùng cấp cao (root shell). Nếu bạn là người dùng nâng cao cần truy cập root shell thực sự để thực thi những kịch bản cụ thể, bạn có thể giả lập môi trường người dùng cấp cao với sudo –i. Lệnh này sẽ cho bạn quyền truy cập của người dùng cấp cao với những biến môi trường của root.Hãy nhập lệnh sudo passwd root để tạo mật khẩu root, về cơ bản là “kích hoạt” tài khoản. Bạn đừng quên mật khẩu này.Nhập sudo -i. Sau đó nhập mật khẩu root khi được yêu cầu.Trình thông dịch dòng lệnh sẽ đổi từ $ thành #, nghĩa là bạn đã có quyền truy cập root.5Cấp quyền truy cập sudo cho người dùng khác. Nếu bạn đang thiết lập tài khoản cho ai đó vốn không có quyền root, bạn cần thêm tên người dùng của họ vào nhóm sudo. Để tiến hành, bạn gõ usermod -aG sudo username (thay “username” bằng tên người dùng cụ thể).
Phương pháp số 2 Kích hoạt người dùng cấp cao
1Nhấn Ctrl+Alt+T để mở cửa sổ terminal. Vì mục đích bảo mật (và tránh hư hỏng), tài khoản người dùng cấp cao luôn bị khóa theo mặc định. Để thực thi lệnh dưới quyền người dùng cấp cao một cách an toàn, thay vào đó bạn nên dùng sudo hoặc gksudo. Nếu bạn nhất định phải có tài khoản root riêng (trường hợp như yêu cầu từ chương trình nào đó mà doanh nghiệp của bạn dùng, hoặc máy tính chuyên dụng này chỉ được dùng bởi một người dùng duy nhất), bạn có thể kích hoạt tài khoản người dùng cấp cao bằng một vài lệnh đơn giản. Ubuntu không khuyến cáo việc kích hoạt tài khoản người dùng cấp cao vì điều này có thể mang rủi ro đến cho hệ thống.2Nhập sudo passwd root và nhấn ↵ Enter. Bạn sẽ được yêu cầu đặt mật khẩu mới cho tài khoản người dùng cấp cao. Hãy ghi nhớ mật khẩu này. 3Nhập mật khẩu, sau đó nhấn ↵ Enter.4Nhập lại mật khẩu khi được hỏi, sau đó nhấn ↵ Enter. Vậy là tài khoản người dùng cấp cao đã được cài mật khẩu. 5Nhập su - vào rồi nhấn ↵ Enter. Nhập mật khẩu root khi được yêu cầu trong lời nhắc root. Để vô hiệu hóa tài khoản người dùng cấp cao, bạn nhập lệnh sudo passwd -dl root.
Lời khuyên
Bạn nên hạn chế tối đa việc đăng nhập dưới quyền người dùng cấp cao. Bạn có thể thực thi hầu hết những lệnh cần quyền root với sudo hoặc gksudo.Bạn cũng có thể dùng sudo –i để truy cập shell của người dùng khác trên hệ thống. Ví dụ, để trở thành “thao”, bạn gõ lệnh sudo –I thao và nhập mật khẩu CỦA BẠN (chứ không phải của “thao”) vào khi được yêu cầu.