Phương pháp Tính khoản thanh toán hàng tháng trên Excel: 12 Bước

Phương pháp Tính khoản thanh toán hàng tháng trên Excel: 12 Bước

Excel là ứng dụng bảng tính nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office. dùng Microsoft Excel, bạn có thể tính khoản thanh toán hàng tháng cho bất kỳ khoản vay hay thẻ tín dụng nào. Ứng dụng cho phép hoạch toán ngân sách chính xác hơn và phân bố một khoản phù hợp để thanh toán hàng tháng. Cách tốt nhất để tính khoản thanh toán hàng tháng trên Excel là dùng chức năng “functions”.

những bước

1Khởi động Microsoft Excel và mở cửa sổ làm việc mới.2Lưu tập tin này với một cái tên phù hợp và miêu tả đúng nội dung.Như vậy, bạn có thể tìm lại tập tin này dễ dàng khi cần tham khảo hoặc thay đổi thông tin.3Đặt tên ô A1 đến ô A4 tương ứng với những biến và kết quả tính khoản thanh toán hàng tháng.Gõ “Số dư” vào ô A1, “Lãi suất” vào ô A2 và “Kỳ hạn” vào ô A3.Gõ “Thanh toán hàng tháng” vào ô A4.4Nhập những biến tương ứng với khoản nợ hay tài khoản thẻ tín dụng từ cột B1 đến B3 để tạo công thức Excel.Số dư chưa thanh toán sẽ được nhập vào ô B1.Lãi suất hàng năm, chia cho số kỳ tích lũy trong năm, được nhập vào ô B2. Bạn có thể dùng công thức Excel tại đây, ví dụ “=.06/12” để hiện 6% lãi suất hàng năm được tích lũy hàng tháng.Số kỳ hạn của khoản vay được nhập vào cột B3. Nếu tính khoản thanh toán phải trả cho thẻ tín dụng, hãy nhập kỳ hạn là số tháng từ giờ tính đến ngày tài khoản của bạn phải thanh toán toàn bộ.Ví dụ, nếu muốn dùng thể thanh toán trả toàn bộ trong 3 năm, nhập số kỳ hạn “36”. Ba năm tương đương với 36 tháng.5Nhấp chuột chọn ô B4.6Nhấp chuột vào chức năng nút tắt ở góc trái thanh công thức. Nó được dán nhãn “fx”. 7Tìm công thức Excel “PMT” nếu không thấy trong danh sách.8Tô đậm chức năng “PMT” và nhấp chuột vào nút “OK”.9Tạo tài liệu tham khảo trong những ô, bạn nhập thông tin chi tiết của từng trường vào cửa sổ “Function Arguments” (Lập luận những chức năng).Nhấp chuột vào trường “Rate” (Tỷ lệ) và chọn ô B2. Trường “Rate” sẽ hiển thị thông tin từ ô này.Lập lại những thao tác trên với trường “Nper”: nhấp chuột vào trường này và nhấp vào ô B3 để hiển thị số kỳ hạn.Lập lại một lần nữa với trường “PV”: nhấp chuột vào trong trường và nhấp vào ô B1. Trường sẽ hiển thị số dư của khoản nợ hoặc tài khoản thẻ tín dụng.10Để trống trường “FV” và “Type” trong cửa sổ “Function Arguments”.11Nhấn “OK” để hoàn tất quá trình.Khoản thanh toán hàng tháng sau khi được tính sẽ hiển thị ở ô B11, bên cạnh tiêu đề “Thanh toán hàng tháng”.12Hoàn thành.

Lời khuyên

Sao chép từ ô A1 đến ô B4 và dán vào ô D1 đến E4. Như vậy bạn có thể chỉnh sửa thông tin trong bảng tính thứ 2 để xem những biến thay thế mà không ảnh hưởng đến bảng tính ban đầu.

Cảnh báo

Đừng quên chuyển lãi suất sang số thập phân và chia lãi suất hàng năm cho số kỳ hạn tích lũy trong một năm. Nếu lãi suất tích lũy theo quý, bạn chỉ lãi suất cho 4. Nếu tích lũy nửa năm một, bạn chia lãi suất cho 2.

Những thứ bạn cần

Máy tínhMicrosoft ExcelThông tin tài khoản