Không chỉ cách phát âm s, es mà so với động từ thêm – ed ở thì quá khứ trong tiếng Anh cũng khó để người học hoàn toàn có thể phát âm chuẩn xác. Tùy mỗi trường hợp sẽ có cách phát âm khác nhau. Trong khoanh vùng phạm vi bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn tổng hợp các cách phát âm / đọc đuôi ed chuẩn xác nhất và bài tập phát âm luyện thêm nhé !
m hữu thanh và âm vô thanh
Để học luyện nghe tiếng Anh và phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được được 2 âm này, ban sẽ phát âm đuôi ed thuận tiện hơn .
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Bạn đang đọc: Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | ELSA Speak
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
ELSA PRO 6 THÁNG
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM
Giá chỉ
989,000 VNDGiảm thêm 297K khi nhập mã VLT22
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,995,000 VNDGiảm thêm 396K khi nhập mã VLT22
Mua ngay
Trong tiếng Anh có tổng số 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh ( trong đó, tổng thể các nguyên âm đều là hữu thanh ) .
m hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm / r / sẽ có sự rung rõ ràng .
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
m vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng ( không phải từ cổ họng ) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm / k / sẽ có gió, tiếng xì rõ ràng .
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/,/tʃ/, /h/ .
Quy tắc cần nằm lòng và 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
Phát âm ở những động từ có đuôi ed trở nên khó khăn vất vả và dễ nhầm lẫn trong thì quá khứ so với nhiều bạn. Thậm chí, có nhiều người còn vận dụng phát âm / id / cho tổng thể các trường hợp khiến người nghe không hiểu. Tuy nhiên, khi phát âm tiếng Anh với động từ đuôi ed này sẽ trở nên thuận tiện hơn nếu như bạn nằm lòng những quy tắc sau :
Có 3 cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh như sau: /id/, /t/, /d/
1. Đuôi ed được phát âm/đọc là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa |
decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
started | UK /stɑːtid/ US /stɑːrtid/ |
bắt đầu |
Lưu ý: Khi động tự được dùng như tính từ, đuôi “-ed” dù đứng sau âm gì cũng sẽ được phát âm là /ɪd/.
>>> Xem thêm: Cách phát âm ch chi tiết và chuẩn chỉnh
>> > Xem thêm : Cách phát âm / t / và / d / trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn
2. Đuôi ed được phát âm/đọc là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Các động từ có từ phát âm cuối là / θ / ( thường bộc lộ bằng “ th ” ) .
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Looked | /lʊkt/ | nhìn |
kissed | /kɪst/ | hôn |
matched | /mætʃt/ | phù hợp |
washed | /wɑːʃt/ | rửa |
laughed | UK /lɑːft/ US /læft/ |
cười |
breathed | /breθt/ | thở |
helped | /helpt/ | giúp đỡ |
Bạn đã biết cách đọc ed trong tiếng Anh?Hơn 25.000 bài tập phát âm chấm điểm theo chuẩn IELTS chỉ 80K / tháng
3. Đuôi ed được phát âm/đọc là /d/ với các trường hợp còn lại.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
played | /pleɪd/ | chơi |
learned | /lɜːnd/ | học |
damaged | /ˈdæm.ɪdʒd/ | làm hỏng |
used | /juːzd/ | dùng |
cách đọc ed trong tiếng Anh
Cách phát âm / đọc đuôi ed bất quy tắc cho trường hợp đặc biệt quan trọng
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên. Một số ví dụ cụ thể:
naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thânwicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trábeloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quýsacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liênghatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghétwretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổrugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm
chởm, gồ ghềragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơidogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cườnglearned (adj) /ˈlɜːnɪd/learned (v) /lɜːnd/blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắnblessed (v) /ˈblest/: ban phước lànhcursed (v) /kɜːst/: nguyền rủacursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghétcrabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọccrabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏngcrooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh cocrooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảoused (adj) /juːst/: quenused (v) /juːsd/: dùngaged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
Câu thần chú/ mẹo phát âm ed giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và lâu quên
Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Cũng giống như phát âm s và es, phát âm đuôi ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.
Mẹo cách phát âm ed, đọc đuôi ed đơn giản
Câu thần chú cho phát âm /id/ (động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/): tiền đô.
Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/): khi sang sông phải chờ thu phí.
Phát âm / d / cho các âm còn lại .
Bài tập về cách phát âm / đọc ed
Sau khi đã nắm được cách phát âm ed rồi, hãy thực hành với đoạn văn ngắn sau đây cùng ELSA Speak. Lời khuyên để nói tiếng Anh tốt hơn là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu, chứ không phải chỉ chú ý mỗi cách phát âm ed.
Cùng thực hành bài tập phát âm, cách đọc đuôi ed
In terms of linguistics, Nurita, W. (2013) published a thesis titled “A STYLISTIC-PRAGMATIC ANALYSIS OF FIGURATIVE LANGUAGE IN HARPER’S BAZAAR MAGAZINE ADVERTISEMENT”. And a brief analysis of the Stylistic Features of English for Business contracts was carried out by Zhu, J. (2011). Similarly at Danang University of Foreign Language Studies, there were many undergraduates who examined linguistics features over the past few years. For instance, Dang, N.T.Q. (2018) did the research on stylistic devices and pragmatic features of online customer reviews for hospitality services in English.
Xem thêm: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 9 – Học – Học nữa – Học Mãi
She focused on identifying and analyzing the common structures used in online customer reviews. Another study on linguistic features of linking words in International Sale Contracts was conducted by Ngo, P.K.A. (2016). She mainly investigated the characteristics of linking words in terms of form, syntax, and semantics. Le, P.H.A.(2019) had research on stylistic devices of English online promotions of tourist destinations in Vietnam.
Nevertheless, there is no study found which refers to stylistic devices and pragmatic features of online recruitment notice in English. That is the principal reason why I decided to carry out this research with a view to assisting people working in the HR department develop job advertisement writing skills.
Bài viết trên là toàn bộ những chia sẻ về cách phát âm ed trong tiếng Anh và bài tập phát âm. Bạn có thể kiểm tra phát âm của mình với app check phát âm tiếng Anh online ELSA Speak. Ngoài âm ed ra, bạn cũng nên luyện tập phát âm các âm khó như: -s và -es, r, l, th… Mong rằng có thể giúp bạn nâng cao khả năng phát âm của bản thân. Hãy luyện tập cách phát âm tiếng Anh chuẩn thường xuyên nhé!