RAM (Random Access Memory, tạm dịch: Bộ nhớ Truy cập Ngẫu nhiên) là bộ nhớ mà máy tính dùng để lưu trữ dữ liệu từ những chương trình đang dùng. Nói chung, dung lượng RAM cài đặt càng lớn, bạn chạy được càng nhiều chương trình cùng lúc. Tuy nhiên, dung lượng RAM mà bạn có thể cài đặt được quy định bởi cả phần cứng và hệ điều hành của máy tính. Bạn sẽ cần phải kiểm tra cả hai để xác định xem mình có thể thêm bao nhiêu RAM cho máy tính.
những bước
Phần 1Phần 1 Kiểm tra hệ điều hành
1Xác định xem Windows của bạn là 32-bit hay 64-bit. Hệ điều hành Windows chỉ có thể nhận ra một dung lượng RAM tối đa. Nếu bạn lắp đặt nhiều hơn so với giới hạn RAM cho phép, dung lượng RAM thừa sẽ không được dùng đến. Giới hạn này được xác định bởi bản Windows là 32-bit hay 64-bit. Xem thêm chỉ dẫn để tìm hiểu về cách kiểm tra bản sao Windows. Thông thường, bạn có thể xác định Windows của mình là 32 hay 64-bit từ trong cửa sổ System Properties (Thuộc tính Hệ thống) (⊞ Win+Pause)32-bit có thể hỗ trợ lên đến 4 GB RAM (đối với mọi phiên bản).64-bit có thể hỗ trợ lên đến 128 GB RAM (Windows 10 Home) đến 2 TB (Windows 10 Education, Enterprise, Pro)2Kiểm tra dòng máy đối với Macbook. Tổng dung lượng RAM mà máy tính Mac có thể hỗ trợ tùy thuộc vào mẫu mã mà bạn đang dùng. Nhiều máy tính Mac có dung lượng bộ nhớ được hỗ trợ khác nhau. Kiểm tra tài liệu của Macbook để biết số RAM chính xác. một vài dòng máy phổ biến bao gồm:iMac (27-inch, Late 2013) – 32 GBiMac (2009-Late 2012) – 16 GBiMac (2006-2009) – 4 GB3Xác định dung lượng RAM mà hệ điều hành Linux hỗ trợ. Bản Linux 32-bit chỉ có thể hỗ trợ tối đa 4 GB, nhưng nếu nhân PAE được kích hoạt (đối với đa số những bản phân phối mới), thì một hệ thống 32-bit có thể hỗ trợ lên đến 64 GB RAM. Về mặt lý thuyết, hệ thống Linux 64-bit có thể hỗ trợ lên đến 17 tỷ GB RAM, dù vậy, giới hạn tối đa trên thực tế là 1 TB (hãng Intel) hay 256 TB (hãng AMD64).Để xác định dung lượng RAM chính xác mà hệ thống có thể hỗ trợ, mở Terminal bằng cách nhấn Ctrl+Alt+T. Gõ sudo dmidecode -t 16. Nhập mật khẩu quản trị viên. Cuối cùng, nhìn vào mục Maximum Capacity:
Phần 2Phần 2 Kiểm tra bo mạch chủ
1Nhận dạng bo mạch chủ của bạn. Kể cả nếu hệ điều hành hỗ trợ một dung lượng RAM cực lớn, bạn vẫn bị giới hạn bởi những gì bo mạch chủ có thể hỗ trợ. Nếu không thể xem tài liệu của bo mạch chủ, bạn cần tìm bo mạch chủ hoặc tìm kiếm thông số trên mạng. Có thể bạn cần phải mở vỏ máy tính ra và xem xét số hiệu bo mạch chủ.2Kiểm tra tài liệu về bo mạch chủ. Gần phần mở đầu của tài liệu về bo mạch chủ, bạn có thể tìm thấy biểu đồ hoặc trang đặc tính kỹ thuật. Nhìn vào dung lượng RAM hay bộ nhớ hệ thống (System Memory) tối đa có thể được cài đặt. Bạn cũng sẽ thấy số khe cắm sẵn có trên bo mạch chủ của bạn. RAM được lắp đặt theo cặp. Nếu bo mạch chủ của bạn hỗ trợ 16 GB RAM và có 4 khe cắm (kênh đôi), bạn có thể lắp đặt bốn thanh 4 GB hoặc hai thanh 8 GB để đạt đến giới hạn.3dùng công cụ quét hệ thống. Nếu không thích mở máy tính hay đọc qua tài liệu về bo mạch chủ, nhiều công cụ trực tuyến có sẵn có thể giúp bạn quét hệ thống và báo cáo cho bạn biết là còn bao nhiêu bộ nhớ, cũng như loại và tốc độ được hỗ trợ. Bạn có thể tìm những website quét bộ nhớ chính của nhà sản xuất và nhà bán lẻ, như Crucial hay MrMemory.4Nâng cấp RAM. Sau khi xác định được dung lượng RAM mà hệ thống có thể hỗ trợ, bạn có thể lắp đặt thêm RAM mới. Đảm bảo rằng tốc độ đồng hồ tương ứng với tốc độ RAM ban đầu nếu bạn đang lắp thêm RAM mới vào RAM có sẵn