Tùy vào mạng của bạn là cáp kết nối hay dịch vụ DSL mà thao tác thiết lập sẽ khác nhau. Hãy nhấp vào đây để xem chỉ dẫn thiết lập mạng dây và nhấp vào đây để xem chỉ dẫn thiết lập kết nối DSL. Nếu không chắc về loại kết nối mà mình dùng, bạn cần liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ mạng.
những bước
Phương pháp số 1 Thiết lập mạng dây
1Cắm cáp bộ điều giải (modem) vào máy tính. Bạn cần chắc rằng máy tính được đặt gần ổ cắm mạng trên tường. 2Cắm cáp modem vào ổ cắm mạng trên tường.3Cắm điện cho modem. Hầu hết bộ điều giải không có công tắc On/Off. Để bật/tắt thiết bị, bạn chỉ cần cắm và rút điện. Modem sau khi bật sẽ trải qua quá trình khởi động. Nếu đèn trên modem sáng gần hết và ngừng nhấp nháy nghĩa là thiết bị đã khởi động xong. Thường thì sẽ chỉ còn một đèn tiếp tục nhấp nháy.Thông thường, sẽ mất tầm 30-60 giây để modem được bật hoàn toàn.Nếu là modem mới, bạn cần gọi điện thoại cho nhà mạng và cung cấp thông tin modem vì họ sẽ không thể hỗ trợ nếu thiết bị chưa liên kết với tài khoản của bạn. Hãy tìm số serial và địa chỉ MAC của bộ điều giải được in phía dưới hoặc bên hông modem.4Kiểm tra kết nối internet. Mở trình duyệt và đi đến website nào đó mà bạn đã từng truy cập gần đây, trang web sẽ được nạp từ bộ nhớ đệm. Nếu website được nạp thành công nghĩa là bạn đã truy cập được mạng. Nếu không, hãy hoàn tất phần còn lại của quá trình. Tìm từ khóa nào đó trên công cụ tìm kiếm cũng là một cách hay để kiểm tra mạng
Phương pháp số 2 Thiết lập mạng DSL
1Cắm modem DSL vào máy tính. Bạn cần chắc rằng máy tính được đặt gần ổ cắm mạng trên tường. 2Cắm dây của modem DSL vào ổ cắm mạng mạng trên tường.3Cắm điện cho modem DSL. Hầu hết bộ điều giải không có công tắc On/Off. Để bật/tắt thiết bị, bạn chỉ cần cắm và rút điện. Modem sau khi bật sẽ trải qua quá trình khởi động. Nếu đèn trên modem sáng gần hết và ngừng nhấp nháy nghĩa là thiết bị đã khởi động xong. Thường thì sẽ chỉ còn một đèn tiếp tục nhấp nháy.Thông thường, sẽ mất tầm 30-60 giây để modem được bật hoàn toàn.Đối với modem mới, bạn cần gọi cho nhà cung cấp dịch vụ DSL để yêu cầu liên kết bộ điều giải với tài khoản người dùng mạng và mật khẩu. Nếu bạn không biết những thông tin này, hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ để hỏi.4Đăng nhập vào màn hình quản trị viên của modem. Mở trình duyệt web lên. Trong trường địa chỉ, bạn nhập địa chỉ IP của modem (thường được in trên thiết bị hoặc trong sách chỉ dẫn dùng). Những địa chỉ IP thông thường là 192.168.0.1 và 192.168.1.1. Hãy nhấp vào đây để xem danh sách địa chỉ IP cụ thể.5Nhập tài khoản người dùng mạng DSL và mật khẩu. Sau khi đã kết nối với màn hình quản trị viên của modem, bạn hãy tìm trường PPPoE. Nhập tên tài khoản người dùng và mật khẩu của bạn vào trường PPPoE. Tên người dùng thường là địa chỉ email. Nếu bạn không biết tên tài khoản người dùng và mật khẩu, hãy liên hệ với nhà mạng DSL.6Lưu lại cài đặt. Lưu lại cài đặt sau khi quá trình thiết lập hoàn tất. Đèn internet trên modem sẽ chuyển sang màu xanh lá, báo hiệu rằng bạn đang trực tuyến. 7Kiểm tra kết nối internet. Mở trình duyệt và đi đến website nào đó mà bạn đã truy cập gần đây, trang web sẽ được nạp từ bộ nhớ chương trình. Nếu website được nạp thành công nghĩa là bạn đã truy cập được mạng. Nếu không, hãy hoàn tất phần còn lại của quá trình. Tìm từ khóa nào đó trên công cụ tìm kiếm cũng là một cách hay để kiểm tra mạng
Địa chỉ IP một vài modem và router thông dụng
Alcatel SpeedTouch Home/Pro – 10.0.0.138 (không có mật khẩu mặc định)Alcatel SpeedTouch 510/530/570 – 10.0.0.138 (không có mật khẩu mặc định)Asus RT-N16 – 192.168.1.1 (mật khẩu mặc định là “admin”)Billion BIPAC-711 CE – 192.168.1.254 (mật khẩu mặc định là “admin”)Billion BIPAC-741 GE – 192.168.1.254 (mật khẩu mặc định là “admin”)Billion BIPAC-743 GE – 192.168.1.254 (mật khẩu mặc định là “admin”)Billion BIPAC-5100 – 192.168.1.254 (mật khẩu mặc định là “admin”)Billion BIPAC-7500G – 192.168.1.254 (mật khẩu mặc định là “admin”)Bộ định tuyến Dell Wireless 2300 – 192.168.2.1 (đuôi .1 là *cố định*)D-Link DSL-302G – 10.1.1.1 (cổng Ethernet) hoặc 10.1.1.2 (cổng USB)D-Link DSL-500 – 192.168.0.1 (mật khẩu mặc định là “private”)D-Link DSL-504 – 192.168.0.1 (mật khẩu mặc định là “private”)D-Link DSL-604+ – 192.168.0.1 (mật khẩu mặc định là “private”)DrayTek Vigor 2500 – 192.168.1.1DrayTek Vigor 2500We – 192.168.1.1DrayTek Vigor 2600 – 192.168.1.1DrayTek Vigor 2600We – 192.168.1.1Dynalink RTA300 – 192.168.1.1Dynalink RTA300W – 192.168.1.1Netcomm NB1300 – 192.168.1.1Netcomm NB1300Plus4 – 192.168.1.1Netcomm NB3300 – 192.168.1.1Netcomm NB6 – 192.168.1.1 (tên người dùng mặc định là “admin,” mật khẩu mặc định là “admin”)Netcomm NB6PLUS4W – 192.168.1.1 (tên người dùng mặc định là “admin,” mật khẩu mặc định là “admin,” mã key WEP mặc định là “a1b2c3d4e5”)Netgear DG814 – 192.168.0.1Netgear DGN2000 – 192.168.0.1 (tên người dùng mặc định là “admin,” mật khẩu mặc định là “password”)Web Excel PT-3808 – 10.0.0.2Web Excel PT-3812 – 10.0.0.2